Theo quyết định của Bộ Thông Tin và Truyền Thông, vào năm 2017 sẽ tiến hành thay đổi mã vùng điện thoại cố định. Việc thực hiện chuyển đổi này sẽ tiến hành trên 59 tỉnh và thành phố tại Việt Nam. Nhằm giảm thiểu sai sót trong quá trình chuyển đổi Bộ Thông Tin và Truyền Thông sẽ chia việc thay đổi mã vùng điện thoại cố định thành 3 giai đoạn và sẽ kết thúc và giữa năm 2017.
Năm 2017 tiến hành thay đổi mã vùng điện thoại cố định
Bộ Thông Tin và Truyền Thông quyết định thay đổi mã vùng điện thoại cố định nằm 2017:
– Theo Bộ Thông Tin và Truyền Thông việc thay đổi sẽ được chia thành 3 giai đoạn, giai đoạn đầu bắt đầu từ tháng 2/2016 và giai đoạn cuối bắt đầu từ tháng 6/2017. Mỗi giai đoạn sẽ có trên 10 tỉnh/ thành được tiến hành thay đổi mã vùng.
– Để biết chi tiết cụ thể số mã vùng mới và từng giai đoạn chuyển đổi có các tỉnh thành nào cùng tham khảo bảng dưới đây nhé:
Tỉnh/Thành phố |
Mã vùng cũ |
Mã vùng mới |
Tỉnh/Thành phố |
Mã vùng cũ |
Mã vùng mới |
Giai đoạn 1: Từ 00h00 ngày 11/02/2017 |
|||||
---|---|---|---|---|---|
Sơn La |
22 |
212 |
Thừa Thiên – Huế |
54 |
234 |
Lai Châu |
231 |
213 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
Lào Cai |
20 |
214 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
Điện Biên |
230 |
215 |
Thanh Hóa |
37 |
237 |
Yên Bái |
29 |
216 |
Nghệ An |
38 |
238 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
|
|
|
Giai đoạn 2: Từ 00h00 ngày 15/4/2017 |
|||||
Quảng Ninh |
33 |
203 |
Thái Bình |
36 |
227 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
Nam Định |
350 |
228 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
Cà Mau |
780 |
290 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
Bắc Cạn |
281 |
209 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
Hải Dương |
320 |
220 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
An Giang |
76 |
296 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
Hà Nam |
351 |
226 |
|
|
|
Giai đoạn 3: Từ 00h00 ngày 17/6/2017 |
|||||
Hà Nội |
4 |
24 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
TP. Hồ Chí Minh |
8 |
28 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
Gia Lai |
59 |
269 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
64 |
254 |
Bình Phước |
651 |
271 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
Long An |
72 |
272 |
Bình Định |
56 |
256 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
Phú Yên |
57 |
257 |
Bình Dương |
650 |
274 |
Khánh Hoà |
58 |
258 |
Bến Tre |
75 |
275 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
Kon Tum |
60 |
260 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
|
|
|
*Lưu ý:
– 4 tỉnh thành không thay đổi số mã vùng bao gồm: Phú Thọ (210), Vĩnh Phúc (211), Hòa Bình (218), Hà Giang (219).
– Kể từ ngày tiến hành chuyển đổi đến tối đa 30 ngày sau đó, các thuê bao khi thực hiện cuộc gọi đến điện thoại cố định có thể sử dụng song song cùng lúc 2 mã vùng. Tuy nhiên sau 30 ngày chỉ có thể liên lạc bằng số mã vùng mới.
– Khi thực hiện cuộc gọi đến điện thoại cố định (thuê bao di động gọi đến hoặc thuê bao cố định gọi liên tỉnh thuê bao cố định) cần tiến hành quay số như sau: "0 + mã vùng mới + số điện thoại cố định".
– Cần xem xét giai đoạn, thời gian chuyển đổi và tỉnh thành chuyển đổi trong thời gian đó để có thể thực hiện cuộc gọi nhanh nhất không mắc phải sai sót.
– Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài Viettel đầu số 18008098 (miễn phí) để được hỗ trợ giải đáp.
Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp các thuê bao tiến hành việc liên lạc đến điện thoạn bàn cố định một cách nhanh chóng và không vướng phải tình trạng sai mã vùng